- BẢNG GIÁ CÔNG TƠ ĐIỆN TỬ EDMI SINGAPORE DOWNLOAD TẠI ĐÂY
- BẢNG GIÁ CẦU CHÌ JEANMULLER DOWNLOAD TẠI ĐÂY
Thứ Ba, 25 tháng 8, 2015
BẢNG GIÁ
Thứ Sáu, 24 tháng 4, 2015
Hướng dẫn chọn công tơ điện 1 pha
HƯỚNG DẪN CHỌN CÔNG TƠ ĐIỆN (ĐỒNG HỒ ĐIỆN, ĐIỆN KẾ) 1 PHA
Hiện nay, nhu cầu về phòng trọ, nhà ở nhiều tăng lên rất nhiều. Việc thuê mướn, sử dụng nhà ở, phòng trọ sẽ phát sinh các quan hệ về việc mua bán, sử dụng điện. Việc chọn được công tơ điện (đồng hồ điện, electric meter, kwh meter), đo đếm chính xác sẽ làm người thuê mướn phòng trọ, nhà ở và cả người cho thuê mướn hài lòng. Bài viết này hướng dẫn cách lựa chọn loại công tơ điện phù hợp với các thiết bị điện sử dụng trong nhà (trong phòng) để giúp việc đo đếm đạt mức chính xác nhất.
Việc đong đếm điện năng cũng đơn giản như cân trọng lượng của một vật vậy. Ví dụ cần cân trọng lượng của một vật khoảng 1Kg. Kết quả sẽ chính xác nhất nếu ta có một cái cân chỉ cân được tối đa 2Kg. Nếu ta sử dụng cân 20Kg thì độ chính xác giảm 1 chút và nếu ta sử dụng cân có trọng lượng tối đa khoảng 100Kg để cân vận đó thì chắc chắn là độ chính xác sẽ rất thấp.
Việc lựa chọn công tơ điện ta cần phải căn cứ vào một số thông số kỹ thuật của công tơ điện. Một số thông số bắt buộc phải tuân thủ và một số thông số được phép tùy chọn. Các thông số của công tơ điện 1 pha được cho như trong bảng sau :
STT
|
THÔNG SỐ
|
Ý NGHĨA
|
THƯỜNG GẶP
|
1
|
Điện áp
|
Điện áp định mức của công tơ điện. Đây là giá trị bắt buộc tuân thủ.
|
220V
|
2
|
Dòng điện
|
Dòng điện định mức và dòng điện cho phép quá tải của công tơ. Dòng điện tối đa bắt buộc phải tuân thủ, nếu không sẽ làm hư hỏng công tơ điện. Dòng điện định mức ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo điện năng (kWh)
|
5(20)A, 10(40)A, 20(80)A
|
3
|
Tần số
|
Tần số định mức của công tơ điện, bắt buộc tuân thủ
|
50Hz
|
4
|
Rev / kWh
|
Số vòng quay của đĩa nhôm để đạt 1kWh
|
225 rev/kWh, 450 rev/kWh, 900rev/kWh
|
5
|
Cấp chính xác Cl (class)
|
Cấp chính xác của công tơ điện, có thể là CL1 (cấp 1, tức sai số 1%) hoặc CL2 (cấp 2, tức sai số 2%)
|
CL1, CL2
|
Trong bảng các thông số kỹ thuật trên, điện áp và tần số là 2 thông số kỹ thuật bắt buộc tuân thủ. Hai thông số ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ điện là cấp chính xác CL và dòng điện. Cấp chính xác của đồng hồ điện là bản thân thiết bị, ta không thể thay đổi được nữa. Như vậy thông số quyết định nhất đối với độ chính xác của công tơ điện chính là dòng điện của công tơ điện. Dòng điện này thường gồm 2 số. 1 số nhỏ và 1 số lớn, ví dụ 10 (40)A. Số nhỏ là dòng điện định mức, số lớn là dòng điện tối đa cho phép chạy qua đồng hồ điện.
Công tơ điện 1 pha hiện nay thường được sử dụng là công tơ điện EMIC CV140. Loại này cho phép quá tải đến 400% dòng điện định mức.
Việc chọn dòng điện định mức của đồng hồ điện cần dựa vào công suất, dòng điện của các thiết bị mà ta sử dụng. Bảng dưới đây cho ta các thông số của các thiết bị điện thường sử dụng trong nhà.
STT
|
TÊN THIẾT BỊ ĐIỆN
|
CÔNG SUẤT
(W)
|
ĐIỆN ÁP
(V)
|
DÒNG ĐIỆN
(A)
|
1
|
Đèn Huỳnh Quang 1.2m
|
40
|
220
|
0.43
|
2
|
Đèn Huỳnh Quang 0.6m
|
20
|
220
|
0.36
|
3
|
Đèn tròn 100W
|
100
|
220
|
0.45
|
4
|
Đèn tròn 60W
|
60
|
220
|
0.27
|
5
|
Đèn tròn 25W
|
25
|
220
|
0.11
|
6
|
Đèn tiết kiệm điện (compact) 18W
|
18
|
220
|
0.09
|
7
|
Đèn tiết kiệm điện (compact) 14W
|
14
|
220
|
0.07
|
8
|
Đèn tiết kiệm điện (compact) 11W
|
11
|
220
|
0.06
|
9
|
Đèn tiết kiệm điện (compact) 7W
|
7
|
220
|
0.05
|
10
|
Quạt điện (quạt treo quạt đứng loại lớn)
|
300
|
220
|
2.2
|
11
|
Quạt điện (quạt treo quạt đứng loại trung)
|
200
|
220
|
1.9
|
12
|
Quạt trần lớn
|
150
|
220
|
1.36
|
13
|
Quạt trần nhỏ
|
100
|
220
|
0.91
|
14
|
Quạt treo 75W
|
75
|
220
|
0.68
|
15
|
Quạt bàn, quạt tường
|
50
|
220
|
0.46
|
16
|
Tivi 100W
|
100
|
220
|
0.60
|
17
|
Tủ lạnh nhỏ
|
100
|
220
|
0.91
|
18
|
Tủ lạnh lớn
|
200
|
220
|
1.78
|
19
|
Máy lạnh 1 ngựa (1HP)
|
750
|
220
|
4.5
|
20
|
Máy lạnh 1.5 ngựa
|
1125
|
220
|
6.0
|
21
|
Máy lạnh 2.0 ngựa
|
1500
|
220
|
9.0
|
22
|
Máy bơm nước 1HP
|
750
|
220
|
4.5
|
23
|
Máy bơm nước 1.5 ngựa
|
1125
|
220
|
6.0
|
24
|
Máy bơm nước 2.0 ngựa
|
1500
|
220
|
9.0
|
25
|
Bàn ủi 1000W
|
1000
|
220
|
4.54
|
26
|
Nồi cơm điện 1000W
|
1000
|
220
|
4.54
|
27
|
Nồi cơm điện 800W
|
800
|
220
|
3.64
|
28
|
Máy nước nóng trực tiếp 3000W
|
3000
|
220
|
13.6
|
Nguyên tắc chọn công tơ điện là căn cứ vào dòng điện. Dòng điện tải dao động từ 50% dòng điện định mức đến 75% dòng điện tối đa cho phép là tốt nhất.
Việc chọn công tơ điện cho một thiết bị điện riêng lẻ rất đơn giản. Ví dụ cần chọn công tơ điện cho 1 máy bơm 1HP. Dòng điện của máy bơm này là 4.54A, ta chọn công tơ điện Emic CV140 5(20)A. Công tơ này sẽ hoạt động tốt với dòng điện từ 2.5A đến 15A.
Việc chọn công tơ điện cho 1 phòng hoặc 1 căn hộ thường khó khăn hơn. Lý do đơn giản là trong phòng có nhiều thiết bị, công suất khác nhau nhiều, hơn nữa, sự hoạt động đồng thời của thiết bị cũng dao động (hệ số đồng thời). Cách dễ dàng nhất để chọn công tơ điện cho phòng, là ta cộng dòng điện của tất cả thiết bị và chọn công tơ điện có dòng tối đa lớn hơn hoặc bằng dòng điện tổng đó. Ví dụ cần chọn công tơ điện cho 1 phòng có các thiết bị như sau:
STT
|
TÊN THIẾT BỊ ĐIỆN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DÒNG ĐIỆN
(A)
|
DÒNG ĐIỆN
TỔNG (A)
|
1
|
Đèn Huỳnh Quang 1.2m
|
6
|
0.43
|
2.58
|
2
|
Đèn tiết kiệm điện (compact) 11W
|
4
|
0.06
|
0.24
|
3
|
Quạt bàn, quạt tường
|
4
|
0.46
|
1.84
|
4
|
Tủ lạnh nhỏ
|
1
|
0.91
|
0.91
|
5
|
Máy lạnh 1 ngựa (1HP)
|
1
|
4.5
|
4.5
|
6
|
Máy bơm nước 1HP
|
1
|
4.5
|
4.5
|
7
|
Nồi cơm điện 1000W
|
1
|
4.54
|
4.54
|
8
|
Máy nước nóng trực tiếp 3000W
|
1
|
13.6
|
13.6
|
Tổng dòng điện của phòng là 32.7A. Ta sẽ chọn công tơ điện EMIC CV140 10(40)A. Các trường hợp khác ta cũng tiến hành tương tự.
Quy định yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử sử dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Ngày 14/10/2014, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã ký Quyết định ban hành “Quy định yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử sử dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam”. Đây là quy định về yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử (hay còn gọi là công tơ điện xoay chiều kiểu tĩnh) áp dụng trong mua sắm công tơ điện tử để phục vụ cho việc quản lý vận hành và kinh doanh bán điện cho khách hàng tại các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Quy định này phân rõ các loại công tơ điện tử sử dụng phù hợp với đối tượng lắp đặt. Các loại công tơ được phân chia thành các loại theo quy mô tiêu thụ điện năng cho nhóm khách hàng dân dụng và ngoài dân dụng. Ví dụ: Loại 1 (công tơ 1 pha và 3 pha, một biểu giá) là công tơ điện tử dân dụng, sản xuất, dịch vụ, thương mại qui mô nhỏ (tiêu thụ trung bình < 2.000 kWh/tháng), sử dụng cho nhóm khách hàng dân dụng và ngoài dân dụng có mức độ sử dụng điện thấp, biểu giá điện không theo thời gian, không có thu thập số liệu từ xa. Loại 3 (Công tơ 1 pha và 3 pha, nhiểu biểu giá, có khả năng lập trình. Cấu hình của công tơ có thể lưu thành file để chỉ định dùng lại khi cần) dùng cho nhóm khách hàng ngoài dân dụng có mức độ sử dụng điện trung bình hoặc cao, biểu giá điện theo thời gian, có thu thập số liệu từ xa. Ngoài ra, sử dụng đo đếm tổng sau TBA công cộng. Đó là các khách hàng công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, sản xuất, dịch vụ, thương mại qui mô lớn (tiêu thụ trung bình ≥ 2.000 kWh/tháng) sau TBA công cộng; Tổng TBA công cộng. Loại 4 (Công tơ 1 pha và 3 pha, nhiều biểu giá, có khả năng lập trình. Cấu hình của công tơ có thể lưu thành file để chỉ định dùng lại khi cần) dùng để lắp đặt cho khách hàng công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, sản xuất, dịch vụ, thương mại qui mô lớn qua TBA riêng; Điểm ranh giới giao nhận điện tại các NMĐ, TBA, ĐZ; Khách hàng có tích hợp nguồn điện tự phát có thỏa thuận mua bán điện hai chiều.
Tại Chương III của Quy định cũng nêu rõ yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử, căn cứ áp dụng tiêu chuẩn, các yêu cầu chung và riêng với từng loại công tơ.
Các Đơn vị, Người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền của EVN tại công ty con, công ty liên kết có trách nhiệm tổ chức phổ biến, triển khai áp dụng Quy định này để tổ chức mua sắm công tơ điện tử phù hợp với nhu cầu sử dụng tại Đơn vị và đây là cơ sở để Người đại diện phần vốn góp của EVN tại công ty con, công ty liên kết có ý kiến trong việc xây dựng và biểu quyết ban hành các quy định về mua sắm công tơ điện tử của đơn vị mình.
Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, các Trưởng Ban của EVN, Tổng Giám đốc/Giám đốc các đơn vị trực thuộc, công ty con do Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Người đại diện phần vốn góp theo ủy quyền của EVN tại các doanh nghiệp khác căn cứ Quy định này để áp dụng hoặc đề xuất ban hành quy định về yêu cầu kỹ thuật công tơ điện tử của đơn vị do mình được cử làm đại diện.
Thông báo quy định về mua, bán công suất phản kháng
Giá mua điện năng phản kháng (phạt cos phi) được tính toán dựa trên lượng điện năng tác dụng và hệ số công suất trung bình
Giá mua công suất, điện năng phản kháng, mức phạt cos phi, mức phạt hệ số công suất là các cụm từ chỉ số tiền mà khách hàng dùng điện phải trả thêm cho điện lực ngoài số tiền công suất tác dụng. Mức phạt này được quy định tại thông tư 07/2006/TT-BCN của Bộ Công Nghiệp. Tóm tắt một số nội dung chính như sau
Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất cosj < 0,85 phải mua công suất phản kháng.
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 105/2005/NĐ - CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosj< 0,85.
Hệ số công suất trung bình cosj được xác định như sau:
Trong đó:
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
Tiền mua công suất phản kháng được tính theo công thức :
Tq = Ta*k%
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Bảng tra hệ số phạt công suất phản kháng
Hệ số công suất trung bình (Cosj)
|
k (%)
|
Hệ số công suất trung bình (Cosj)
|
k (%)
|
0,85
0,84
0,83
0,82
0,81
0,80
0,79
0,78
0,77
0,76
0,75
0,74
0,73
0,72
|
0
1,19
2,41
3,66
4,94
6,25
7,59
8,97
10,39
11,84
13,33
14,86
16,44
18,06
|
0,71
0,70
0,69
0,68
0,67
0,66
0,65
0,64
0,63
0,62
0,61
0,60
dưới 0,60
|
19,72
21,43
23,19
25,00
26,87
28,79
30,77
32,81
34,92
37,10
39,34
41,67
44,07
|
Từ bảng tra ta nhận thấy hệ số công suất càng thấp thì mức phạt càng cao.
Download Thông Tư 15/2014/TT-BCT tại đây;
CẬP NHẬT THÔNG TƯ 15/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 05 năm 2014
1. Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng. Phương pháp xác định hệ số công suất cosφ được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
BẢNG HỆ SỐ PHẠT COS PHI MỚI THEO THÔNG TƯ 15/2014/TT-BCT
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Từ 0,9 trở lên
|
0
|
0,74
|
21,62
|
0,89
|
1,12
|
0,73
|
23,29
|
0,88
|
2,27
|
0,72
|
25
|
0,87
|
3,45
|
0,71
|
26,76
|
0,86
|
4,65
|
0,7
|
28,57
|
0,85
|
5,88
|
0,69
|
30,43
|
0,84
|
7,14
|
0,68
|
32,35
|
0,83
|
8,43
|
0,67
|
34,33
|
0,82
|
9,76
|
0,66
|
36,36
|
0,81
|
11,11
|
0,65
|
38,46
|
0,8
|
12,5
|
0,64
|
40,63
|
0,79
|
13,92
|
0,63
|
42,86
|
0,78
|
15,38
|
0,62
|
45,16
|
0,77
|
16,88
|
0,61
|
47,54
|
0,76
|
18,42
|
0,6
|
50
|
0,75
|
20
|
Dưới 0,6
|
52,54
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)