Giá mua điện năng phản kháng (phạt cos phi) được tính toán dựa trên lượng điện năng tác dụng và hệ số công suất trung bình
Giá mua công suất, điện năng phản kháng, mức phạt cos phi, mức phạt hệ số công suất là các cụm từ chỉ số tiền mà khách hàng dùng điện phải trả thêm cho điện lực ngoài số tiền công suất tác dụng. Mức phạt này được quy định tại thông tư 07/2006/TT-BCN của Bộ Công Nghiệp. Tóm tắt một số nội dung chính như sau
Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất cosj < 0,85 phải mua công suất phản kháng.
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 105/2005/NĐ - CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosj< 0,85.
Hệ số công suất trung bình cosj được xác định như sau:
Trong đó:
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
Tiền mua công suất phản kháng được tính theo công thức :
Tq = Ta*k%
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Bảng tra hệ số phạt công suất phản kháng
Hệ số công suất trung bình (Cosj)
|
k (%)
|
Hệ số công suất trung bình (Cosj)
|
k (%)
|
0,85
0,84
0,83
0,82
0,81
0,80
0,79
0,78
0,77
0,76
0,75
0,74
0,73
0,72
|
0
1,19
2,41
3,66
4,94
6,25
7,59
8,97
10,39
11,84
13,33
14,86
16,44
18,06
|
0,71
0,70
0,69
0,68
0,67
0,66
0,65
0,64
0,63
0,62
0,61
0,60
dưới 0,60
|
19,72
21,43
23,19
25,00
26,87
28,79
30,77
32,81
34,92
37,10
39,34
41,67
44,07
|
Từ bảng tra ta nhận thấy hệ số công suất càng thấp thì mức phạt càng cao.
Download Thông Tư 15/2014/TT-BCT tại đây;
CẬP NHẬT THÔNG TƯ 15/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 05 năm 2014
1. Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng. Phương pháp xác định hệ số công suất cosφ được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
BẢNG HỆ SỐ PHẠT COS PHI MỚI THEO THÔNG TƯ 15/2014/TT-BCT
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Hệ số công suất
Cosφ
|
k (%)
|
Từ 0,9 trở lên
|
0
|
0,74
|
21,62
|
0,89
|
1,12
|
0,73
|
23,29
|
0,88
|
2,27
|
0,72
|
25
|
0,87
|
3,45
|
0,71
|
26,76
|
0,86
|
4,65
|
0,7
|
28,57
|
0,85
|
5,88
|
0,69
|
30,43
|
0,84
|
7,14
|
0,68
|
32,35
|
0,83
|
8,43
|
0,67
|
34,33
|
0,82
|
9,76
|
0,66
|
36,36
|
0,81
|
11,11
|
0,65
|
38,46
|
0,8
|
12,5
|
0,64
|
40,63
|
0,79
|
13,92
|
0,63
|
42,86
|
0,78
|
15,38
|
0,62
|
45,16
|
0,77
|
16,88
|
0,61
|
47,54
|
0,76
|
18,42
|
0,6
|
50
|
0,75
|
20
|
Dưới 0,6
|
52,54
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét